Tạm biệt nhé tiếng Trung

Tiếng Trung cho từ tạm biệt là zàijiàn (再见), cùng với nhiều cách khác phụ thuộc vào tình huống và người nghe. Dưới đây là một số cách diễn đạt từ tạm biệt trong tiếng Trung.

Tạm biệt nhé tiếng Trung là zàijiàn (再见), ngoài ra còn rất nhiều cách chào tạm biệt khác tùy từng trường hợp và đối tượng.

và kết thúc. Khi gặp gỡ ai đó chúng ta thường chào hỏi và kết thúc bằng lời chào tạm biệt.

Một số cách nói tạm biệt tiếng Trung:

拜拜啦 (Bài bài la): Bai bai.

有空再聊 (Yǒu kòng zài liáo): Rảnh rỗi thì liên lạc nhé.

我先告辞了(Wǒ xiān gào cí le): Giờ tôi phải đi đã.

失陪了 (Shī péi le): Xin lỗi giờ tôi phải đi.

明天见 (Míngtiān jiàn): Mai gặp lại.

回头见 (Huítóu jiàn): Lần sau gặp lại.

告辞了 (Gàocí le): Tạm biệt nhé.

您慢走: (Nín màn zǒu): Đi cẩn thận.

您多保重 (Nín duō bǎozhòng): Xin bảo trọng.

一路顺风 (Yílù shùnfēng): Chúc thuận buồm xuôi gió.

一路平安 (Yílù píng’ān): Chúc lên đường bình an.

Một số mẫu câu tạm biệt tiếng Trung:

明廷我就要离开北京去上海了, 现在我来向你辞行, 希望你多多保重.

Míng tiān wǒ jiù yào lí kāi Běi Jīng qù Shàng Hǎi le, xiàn zài wǒ lái xiàng nǐ cí bié, xī wàng nǐ duō duō bǎo zhòng.

Ngày mai tôi rời Bắc Kinh đi Thượng Hải rồi, hôm nay đến đây nói lời tạm biệt với bạn, hy vọng bạn hãy bảo trọng.

你已经送了我两站地了, 别再送了, 我们就此分手吧.

Nǐ yǐ jīng sòng wǒ liǎng zhàn de le, bié zài sòng le, wǒ men jiù cǐ fēn shǒu ba.

Bạn đã tiễn tôi 2 bến xe rồi, đừng tiễn nữa, chúng ta tạm biệt từ đây đi.

你别想那么多, 山不转水转, 我们总会有机会见面的.

Nǐ bié xiǎng nà me duō, shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn, wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de.

Bạn đừng nghĩ nhiều như vậy, núi không chuyển thì nước chuyển, chúng ta nhất định sẽ có cơ hội gặp lại mà.

Đây là những cách tạm biệt hay và tự nhiên để kết thúc một cuộc hội thoại, áp dụng để linh hoạt hơn trong giao tiếp hàng ngày nhé.

Bài viết tạm biệt nhé tiếng Trung được tổng hợp bởi canhotheascent.org.

0913.756.339