Cửa hàng tiện lợi tiếng Nhật là gì

Cửa hàng tiện lợi trong tiếng Nhật được gọi là konbini (コンビニ). Dưới đây là một số câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật thường sử dụng trong cửa hàng tiện lợi.

Cửa hàng tiện lợi tiếng Nhật là コンビニ (konbini).

Ví dụ. ここにはコンビニがあります。

SGV, cửa hàng tiện lợi tiếng Nhật là gìỞ chỗ kia có cửa hàng tiện lợi.

Mẫu câu giao tiếp cơ bản trong cửa hàng tiện lợi.

いらっしゃいませ。(irasshaimase).

Chào mừng quý khách.

こちら温めますか。(kochiraatatamemasuka).

Quý khách có cần hâm nóng đồ ăn không ạ.

お箸はご利用でしょうか。(ohashi ha goriyo deshouka).

ふくろご一緒でよろしでしょうか。(fukurogo isho de yoroshideshouka).

Tôi để vào cùng một túi có được không ạ.

この商品の原産国名はどの国ですか。(konoshouhin no gensankokumei ha donokokudesuka).

Sản phẩm này do nước nào sản xuất.

お並びいただきませんか。(onarabi itadakimasenka)

Xin quý khách vui lòng xếp hàng.

すみません、お待たせしました。(sumimasen, omataseshimashita).

xin lỗi để quý khách phải chờ.

お会計をお願いします。(okaikei wo onegaishimasu).

Làm ơn tính tiền giúp tôi.

ちょうどお預かりいたします。(choudo oazukariitashimasu).

Tôi đã nhận đủ tiền rồi ạ.

レシートをお返しします。(reshito wo okaeshi shimasu).

Tôi xin gửi quý khách hoá đơn.

ポイントカードをもしこみたいんです。(pointokado wo moshikomitaindesu).

Tôi muốn đăng ký thẻ tích điểm.

クレジットカードでお会計でしょうか。(kurezittokado de okaikeideshouka).

Quý khách muốn thanh toán bằng thẻ tín dụng không.

カードをお返しします。(kado wo okashi shimasu).

Xin trả lại thẻ quý khách.

ありがとうございます。またお越しくださいませ。(arigatogozaimasu. mataokoshikudasaimase).

Cảm ơn quý khách. Hẹn gặp lại lần sau.

Bài viết cửa hàng tiện lợi tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhotheascent.org.

0913.756.339